17h:33 (GMT+7) – Thứ tư, 23/11/2022 Theo dõi MXH:

Tìm kiếm

8h:51 (GMT+7) – Thứ tư, 31/03/2021

DANH SÁCH

117 THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM

Phù Điêu Các Thánh Tử Đạo Việt Nam trên lối vào Nhà Chung Phát Diệm, phóng tác theo bức họa của Gordon FAGGETTER (1948-2020) vẽ cho ngày đại lễ phong thánh 19.06.1988.

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +

Dâng hiến với lòng kính mến biết ơn

Kỷ niệm

50 NĂM LINH MỤC

Roma   1971 – 27/3 – 2021

Lm.  Gioan  Trần Mạnh Duyệt

Foyer Phát Diệm Roma

 (Bức họa lớn (4m X 3,20m) vẽ  117 Thánh Tử Đạo Việt Nam do Gordon FAGGETTER (1948-2020) thực hiện (1987) cho Đại Lễ Phong Thánh ngày 19.6.1988, lưu trữ tại Nữ Tu Viện Santa Ana Elorio (Vizcaya), quê hương Thánh Valentino Berrio-Ochoa).

Ngày 19 tháng 06 năm 1988, cùng với Tông Sắc Quasi Semine Sanguinis (Như Hạt Giống Máu) ký cùng ngày, Đức Thánh Giáo Hoàng Gioan Phaolô II long trọng tuyên phong HIỂN THÁNH 117 VỊ TỬ ĐẠO VIỆT NAM  (trong số khoảng 130.000 người đã bị giết vì Đức Tin trên Đất Việt),rồi đặt lễ nhớ hàng năm vào ngày 24 tháng 11, theo lời thỉnh cầu của 4 Hội Đồng Giám Mục:

– Hội Đồng Giám Mục Việt Nam với Đức Hồng Y Chủ Tịch Giuse Maria Trịnh văn Căn;

– Hội Đồng Giám Mục Pháp bởi Đức Tổng Giám Mục Chủ Tịch Jean Vilnet;

– Hội Đồng Giám Mục Tây Ban Nha bởi Đức Tổng Giám Mục Chủ Tịch Gabino Diaz Merchan;

– Hội Đồng Giám Mục Phi Luật Tân bởi Đức Hồng Y Chủ Tịch Ricardo Vidal;

của 2 Tu Hội:

– Hội Thừa Sai Paris (MEP)  do Cha Bề Trên Tổng Quyền Jean Paul Bayzelon 

– Dòng Đa Minh  (OP)  do Cha Bề Trên Tổng Quyền Damian Byrne, OP;  và các nỗ lực vượt bậc của 3 Cáo Thỉnh Viên:- Đức Ông Vinh Sơn Trần Ngọc Thụ

– Cha Jean Baptiste Itcaina,MEP      

– Cha Innocenzo Venchi, OP.

Số 117 Thánh đây là tổng hợp các vị đã được phong Chân Phúc cả 4 đợt trước: 

– 64 vị bởi ĐGH Leô XIII với Sắc Chỉ Fortissimorum Virorum (Những Con Người Anh Dũng), ký ngày 07.05.1900, Lễ Tuyên Phong ngày 27.05.1900 :  do  MEP và OP đồng  đứng xin;                                                                       

– 8 vị bởi ĐGH Piô X  với Sắc Chỉ Martyrum Purpurata Sanguine  (Máu Đào Tử Đạo), ký ngày 15.04.1906, Lễ Tuyên Phong ngày 20.05.1906  :  do  OP đứng xin;                                                                                                     

– 20 vị bởi ĐGH Piô X  với Sắc Chỉ Martyrum Purpurata Sanguine, ký ngày 11.04.1909, Lễ Tuyên Phong ngày  02.05.1909 :  do MEP đứng xin;              

– 25 vị bởi ĐGH Piô XII  với Sắc Chỉ Albae jam ad Messem (Đồng Lúa Đã Chín Vàng), ký ngày 29.04.1951, Lễ Tuyên Phong cùng ngày :  do OP đứng xin.

Xét về nguồn gốc:                                                                             

-11 vị người Tây Ban Nha:  6 giám mục và 5 linh mục Dòng Đa Minh (OP);

– 10 vị người Pháp: 2 giám mục và 8 linh mục Hội Thừa Sai Paris (MEP);

– 96 người Việt Nam: 37 linh mục,16 thày giảng, 1 chủng sinh và 42 giáo dân (cả Dòng lẫn Triều và trong đó 1 phụ nữ là Bà Anê Lê Thị Thành).

Thời điểm:                                                                                                                                                                   

– 2 vị đã bị xử dưới thời Chúa Trịnh Doanh (1740-1767)                                                                                              

– 2 vị chết dưới thời Chúa Trịnh Sâm (1767-1782)               

– 2 vị hy sinh dưới thời Vua Cảnh Thịnh (1782-1802)                                                                                                 

– 58 vị bỏ mình trong thời Vua Minh Mạng (1820-1840)    

– 3 vị hiến thân dưới thời Vua Thiệu Trị (1840-1847)     

 – 50 vị tử đạo dưới thời Vua Tự Đức (1847-1883).

Về cực hình:                                                                                 

– 76 vị bị xử trảm quyết (chém đầu)                                                                                                           

– 21 vị bị xử giảo (thắt cổ)                 

– 9 vị bị tra tấn và chết rũ tù 

– 6 vị bị thiêu sống                                                                                                                             

– 5 vị bị lăng trì (thân thể bị phân từng mảnh).

Chư vị thuộc mọi cấp bậc xã hội mọi nơi ở Việt Nam,  từ 18 tuổi (Chủng Sinh Tôma Trần Văn Thiện)  tới 84 tuổi (Linh Mục Luca Vũ Bá Loan).

(Danh Sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam đây, chính yếu trích từ cuốn  Kỷ Yếu Phong Thánh Tử Đạo Việt Nam, Typis Poliglottis Vaticanis, 1989, tr. 157-163;  với ít chi tiết phụ thêm).

      

(Hơn 30.000 tín hữu tham dự Đại Lễ Phong Thánh cho 117 Vị Tử Đạo Việt Nam do ĐGH Gioan-Phaolô II cử hành ngày 19.6.1988 tại Roma. Cạnh bàn thờ hiện diện 20 Hồng Y, 40 Giám Mục, 560 Linh Mục cùng tu sĩ nam nữ; tiếp đến, sau Ngoại Giao Đoàn bên cạnh Tòa Thánh, là khoảng 15 ngàn bổn đạo VN tới từ 25 quốc gia, 10 ngàn người Tây Ban Nha, 5 ngàn người Pháp,  đại đoàn người Ý và khách hành hương từ các nước khác tụ về).

Bảng Tên 117 Thánh theo thứ tự vần

  1. Pedro ALMATÒ (Bình), sinh năm 1830 tại San Féliz Saserra, Tây Ban Nha, Linh Mục Dòng Đaminh, xử trảm ngày 01.11.1861 tại Hải Dương dưới đời Vua Tự Đức. Lễ Phong Chân Phúc (CP) 20.05.1906 bởi ĐGH Piô X.
  2. Mateo ALONSO LEZINIANA (Đậu), sinh năm 1702 tại Nava del Rey, Tây Ban Nha, Linh Mục Dòng Đaminh, xử trảm ngày 22.01.1745 tại Thăng Long dưới đời Chúa Trịnh Doanh. CP 20.05.1906 Piô X.
  3. Valentino BERRIO-OCHOA (Vinh), sinh năm 1827 tại Elorrio (Vizcaya), Tây Ban Nha, Giám Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 01.11.1861 tại Hải Dương dưới đời Vua Tự Đức. CP 20.05.1905 Piô X.
  4. Jean-Louis BONNARD (Hương), sinh nam 1824 tại Saint Christo en Jarez, Pháp, Linh Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử trảm ngày 01.05.1852 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  5. Phaolô Tống Viết Bường, sinh tại Phủ Cam, Huế, Quan Thị Vệ, xử trảm ngày 23.10.1833 tại Thợ Đúc dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  6. Đaminh Nguyễn Văn CẨM, sinh tại Cẩm Chương, Bắc Ninh, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 11.03.1859 tại Hưng Yên dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  7. Phanxicô Xaviê  CẦN, sinh năm 1803 tại Sơn Miêng, Hà Đông, Thầy Giảng, xử giảo ngày 20.11.1837 tại Ô Cầu Giấy dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  8. Giuse Hoàng Lương CẢNH, sinh năm 1763 tại  Làng Ván, Bắc Giang, Y Sĩ, Trùm Họ, Dòng Ba Đaminh, xử trảm ngày 05.09.1838 tại Bắc Ninh dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  9. Jacinto CASTANEDA (Gia), sinh năm 1743 tại Jávita, Tây Ban Nha, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 07.11.1773 tại Đồng Mơ dưới đời Chúa Trịnh Sâm. CP 20.05.1906 Leô X.
  10. Phanxicô  Đỗ Văn CHIỂU, sinh năm 1797 tại Trung Lễ, Liên Thủy, Nam Định, Thầy Giảng, xử trảm ngày 25.06.1838 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  11. Gioan Baotixita CỎN (Trần Ngọc Bản), sinh năm 1805 tại Kẻ Bàng, Nam Định, Lý Trưởng, xử trảm ngày 08.11.1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  12. Jean-Charles CORNAY (Tân), sinh năm 1809 tại Loudun, Poitiers, Pháp, Linh Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử lăng trì ngày 20.09.1837 tại Sơn Tây dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  13. Étienne-Théodore  CUÉNOT (Thể), sinh năm 1802 tại Beslieu, Besancon, Pháp, Giám Muc, Hội Thừa Sai Paris, chết rũ tù ngày 14.11.1861 tại Bình Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  14. Ignacio-Clemente DELGADO (Y), sinh năm 1761 tại Villa Felice, Tây Ban Nha, Giám Mục, Dòng Đaminh, chết rũ tù ngày 21.07.1838 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  15. José Maria DIAZ  SANJURJO (An), sinh năm 1818 tại Santa Eulalia de Suegos, Tây Ban Nha, Giám Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 20.01.1857 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  16. Tôma Đinh Viết Dụ, sinh năm 1783 tại Phú Nhai, Nam Định, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 26.11.1839 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  17. Bênađô Vũ Văn DUỆ, sinh năm 1755 tại Quần Anh, Nam Định, Linh Mục, xử trảm ngày 01.08.1838 tại Ba Tòa dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  18. Pierre DUMOULIN-BORIE (Cao), sinh năm 1808 tại Beynat, Tulle, Pháp, Giám Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử trảm ngày 24.11.1838 tại Đồng Hới dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  19. Anrê Trần An DŨNG (Lạc), sinh năm 1795 tại Bắc Ninh, Linh Mục, xử trảm ngày 21.12.1839 tại Ô Cầu Giấy dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  20. Phêrô Đinh Văn DŨNG, sinh tại Đông Hào, Thái Bình, Giáo Dân, bị thiêu sinh ngày 06.06.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức . CP 29.04.1951 Piô XII.
  21. Vinh sơn DƯƠNG, sinh tại Doãn Trung, Thái Bình, Giáo Dân, bị thiêu sinh ngày 06.06.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  22. Phaolô DƯƠNG (Vũ Văn Đổng), sinh năm 1792, tại Vực Đường, Hưng Yên, Trùm Họ, xử trảm ngày 03.06.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  23. Phêrô ĐA, sinh tại Ngọc Cục, Xuân Trường, Giáo Dân, bị thiêu sinh ngày 17.06.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  24. Đaminh Đinh Văn ĐẠT, sinh năm 1803 tại Phú Nhai, Bùi Chu, Binh Sĩ, xử giảo ngày 18.07.1839 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  25. Gioan Đoàn Viết ĐẠT, sinh năm 1765 tại Đồng Chuối, Thanh Hóa, Linh Mục, xử trảm ngày 28.10.1798 tại Chợ Rạ dưới đời Vua Cảnh Thịnh. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  26. Matthêu Nguyễn Văn ĐẮC (PHƯỢNG), sinh tại Kẻ Lai, Trùm Họ, xử trảm ngày 26.05.1861 tại Đồng Hới dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  27. Tôma Nguyễn Văn ĐỆ, sinh năm 1810 tại Bồ Trang, Nam Định, Giáo Dân, Dòng Ba Đaminh, xử giảo ngày 19.12.1839 tại Cổ Mê dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  28. Antôn Nguyễn ĐÍCH, sinh tại Chi Long, Nam Định, Giáo Dân, xử trảm ngày 12.08.1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  29. Vinhsơn Nguyễn Thế ĐIỂM, sinh năm 1761 tại Ân Đô, Quảng Trị, Linh Mục, xử giảo ngày 24.11.1838 tại Đồng Hới dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  30. Phêrô Nguyễn Văn ĐƯỜNG, sinh năm 1808 tại Kẻ Sở, Hà Nam, Thầy Giảng, xử giảo ngày 18.12.1838 tại Sơn Tây dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  31. José FERNANDEZ (Hiền), sinh năm 1775 tại Ventosa de la Cueva, Tây Ban Nha, Linh Mục, Dòng Đa Minh, xử trảm ngày 24.07.1838 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  32. Francois-Isidore GAGELIN (Kính), sinh năm 1799 tại Montperreux, Besancon, Pháp, Linh Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử giảo ngày 17.10.1833 tại Bãi Dâu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  33. Matthêu Lê Văn GẪM, sinh năm 1813 tại  Gò Công, Biên Hòa, Thương Gia, xử trảm ngày 11.05.1847 tại Chợ Đũi dưới đời Vua Thiệu Trị. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  34. Melchior GARCIA-SAMPEDRO (Xuyên), sinh năm 1821 tại Cortes, Asturias, Tây Ban Nha, Giám Mục, Dòng Đaminh, xử lăng trì ngày 28.07.1858 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  35. Francisco GIL DE FEDERICH (Tế), sinh năm 1702 tại Tortosa, Cataluna, Tây Ban Nha, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 22.01.1745 tại Thăng Long dưới đời Chúa Trịnh Doanh. CP 20.05.1906 Piô X.
  36. Đaminh Nguyễn Văn HẠNH, sinh năm 1772 Tại Năng A, Nghệ An, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 01.08.1838 tại Ba Tòa dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  37. Phaolô Trần Văn HẠNH, sinh năm 1827 tại Tân Triều, Biên Hòa, Giáo Dân, xử trảm ngày 28.05.1859 tại Nam Việt dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  38. Domingo HENARES (Minh), sinh năm 1765 tại Baena, Córdova, Tây Ban Nha, Giám Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 25.06.1838 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  39. Jerónimo HERMOSILLA (Liêm), sinh năm 1800 tại Santo Domingo de la Calzada, Tây Ban Nha, Giám Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 01.11.1861 tại Hải Dương dưới đời Vua Tự Đức. CP 20.05.1906 Piô X.
  40. Giuse Đỗ Quang HIỂN, sinh năm 1775 tại Quần Anh, Nam Định, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 09.05.1840 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  41. Phêrô Nguyễn Văn HIẾU, sinh năm 1783 tại Đồng Chuối, Ninh Bình, Thầy Giảng, xử trảm ngày 28.04.1840 tại Ninh Bình dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  42. Simon Phan Đắc HÒA, sinh năm 1787 tại Mai Vĩnh, Thừa Thiên, Y Sĩ, xử trảm ngày 12.12.1840 tại An Hòa dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  43. Gioan Đoàn Trinh HOAN, sinh năm 1798 tại Kim Long, Thừa Thiên, Linh Mục, xử trảm ngày 26.05.1861 tại Đồng Hới dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  44. Augustinô Phan Viết HUY, sinh năm 1795 tại Hạ Linh, Bùi Chu, Binh Sĩ, xử lăng trì ngày 12.06.1839 tại Thừa Thiên dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  45. Đaminh HUYỆN, sinh tại Đông Thành, Thái Bình, Giáo Dân, bị thiêu sinh ngày 05.06.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  46. Laurensô Nguyễn Văn HƯỞNG, sinh năm 1802 tại Kẻ Sài, Hà Nội, Linh Mục, xử trảm ngày 13.02.1856 tại Ninh Bình dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  47. Micae Hồ Đình HY, sinh năm 1808 tại Như Lâm, Thừa Thiên, Quan Thái Bộc, xử trảm ngày 22.05.1857 tại An Hòa dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  48. Francois  JACCARD (Phan), sinh năm 1799 tại Onnion, Annecy, Pháp, Linh Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử giảo ngày 21.09.1838 tại Nhan Biều dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  49. Đaminh Phạm Trọng KHẢM (Án Khảm), sinh tại Quần Cống, Nam Định, Lý Trưởng, Dòng Ba Đaminh, xử giảo ngày 13.01.1859 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  50. Giuse Nguyễn Duy KHANG, sinh năm 1832 tại Trà Vi, Nam Định, Thầy Giảng, Dòng Ba Đaminh, xử trảm ngày 06.12.1861 tại Hải Dương dưới đời Vua Tự Đức. CP 20.05.1906 Piô X.
  51. Phêrô Hoàng KHANH, sinh năm 1780 tại  Hòa Duệ, Nghệ An, Linh Mục, xử trảm ngày 12.07.1842 tại Hà Tĩnh dưới đời Vua Thiệu Trị. CP 02.05.1909 Piô X.
  52. Phêrô Võ Đăng KHOA, sinh năm 1790 tại Thượng Hải, Nghệ An, Linh Mục, xử giảo ngày 24.11.1838 tại Đồng Hới dưới đời Vua Minh Mạng.  CP 27.05.1900 Leô XIII.
  53. Phaolô Phạm Khắc KHOAN, sinh năm 1771 tại Duyên Mậu, Ninh Bình, Linh Mục, xử trảm ngày 28.04.1840 tại Ninh Bình dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  54. Tôma Nguyễn Văn KHUÔNG (Ngô Túc Khuông), sinh năm 1780 tại Nam Hào, Hưng Yên, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 30.01.1860 tại Hưng Yên, dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  55. Vinhsơn Phạm Hiếu LIÊM  (Lê Quang Liêm, hay Vicente Liem de la Paz),  sinh năm 1732 tại Trà Lũ, Bùi Chu, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm  07.11.1773 tại Đồng Mơ dưới đời Chúa Trịnh Sâm. CP 20.05.1906 Piô X.
  56. Luca Vũ Bá LOAN, sinh năm 1756 tại Trại Bút, Phú Đa, Linh Mục, xử trảm ngày 05.06.1840 tại Ô Cầu Giấy dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  57. Phaolô Lê Văn LỘC, sinh năm 1830 tại An Nhơn, Gia Định, Linh Mục, xử trảm ngày 13.02.1859 tại Gia Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  58. Giuse Nguyễn Văn LỰU, sinh năm 1790 tại Cái Nhum, Vĩnh Long, Trùm Họ, chết rũ tù ngày 02.05.1854 tại Vĩnh Long dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  59. Phêrô Nguyễn Văn LỰU, sinh năm 1812 tại Gò Vấp, Gia Định, Linh Mục, xử trảm ngày 07.04.1861 tại Ba Giồng, Mỹ Tho dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  60. Đaminh Nguyễn Đắc MẠO, sinh tại Phú Yêu (Ngọc Cục), Xuân Trường (Nam Định), Giáo Dân, xử trảm ngày 16.06.1862 tại Làng Cốc dưới đời Vua Tự Đức.  CP 29.04.1951 Piô XII.
  61. Joseph MARCHAND (Du), sinh năm 1803 tại Passavaut, Besancon, Pháp, Linh Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử bá đao ngày 30.11.1835 tại Thợ Đúc dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  62. Đaminh MẦU, sinh tại Phú Nhai, Bùi Chu, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 05.11.1858 tại Hưng Yên dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  63. Phanxicô Xaviê Hà Trọng MẬU, sinh năm 1794 tại Kẻ Điều, Thái Bình, Thầy Giảng, Dòng Ba Đaminh, xử giảo ngày 19.12.1839 tại Cổ Mê dưới Đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  64. Philipphê Phan Văn MINH, sinh năm 1815 tại Cái Mơn, Vĩnh Long, Linh Mục, xử trảm ngày 03.07.1853 tại Đình Khao dưới đời Vua Tự Đức. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  65. Augustinô Nguyễn Văn MỚI, sinh năm 1806 tại Phù Trang, Nam Định, Giáo Dân, Dòng Ba Đaminh, xử giảo ngày 19.12.1839 tại Cổ Mê dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  66. Micae Nguyễn Huy MỸ, sinh năm 1804 tại Kẻ Vĩnh, Hà Nội, Lý Trưởng, xử trảm ngày 12.08.1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  67. Phaolô Nguyễn Văn MỸ, sinh năm 1798 tại Kẻ Non, Hà Nam, Thầy Giảng, xử giảo ngày 18.12.1838 tại Sơn Tây dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  68. Giacôbê Đỗ Mai NĂM, sinh năm 1781 tại Đông Biên, Thanh Hóa, Linh Mục, xử trảm ngày 12.08.1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  69. Pierre Francois NÉRON (Bắc), sinh năm 1818 tại Bornay, Saint-Claude, Pháp, Linh Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử trảm ngày 03.11.1860 tại Sơn Tây dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  70. Phaolô Nguyễn Văn NGÂN, sinh năm 1771 tại Kẻ Bền, Thanh Hóa, Linh Mục, xử trảm ngày 08.11.1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  71. Giuse Nguyễn Đình NGHI, sinh năm 1771 tại Kẻ Vồi, Hà Nội, Linh Mục, xử trảm ngày 08.11.1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  72. Laurensô Phạm Viết NGÔN, sinh tại Lục Thủy, Nam Định, Giáo Dân, xử trảm ngày 22.05.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  73. Đaminh NGUYÊN, sinh tại Ngọc Cục, Nam Định, Giáo Dân, xử trảm ngày 16.06.1862 tại Làng Cốc dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  74. Đaminh Nguyễn Đức NHI, sinh tại Ngọc Cục, Nam Định, Giáo Dân, xử trảm ngày 16.06.1862 tại Làng Cốc dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  75. Đaminh Trần Duy NINH, sinh năm 1835 tại Trung Linh, Nam Định, Giáo Dân, xử trảm ngày 02.06.1862 tại An Triêm dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  76. Emmanuel Lê Văn PHỤNG, sinh năm 1796, tại Đầu Nước, Cù Lao Giêng, Trùm Họ, xử trảm ngày 31.07.1859 tại Châu Đốc dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  77. Phêrô Đoàn Công QUÝ, sinh năm 1826 tại Búng, Gia Định, Linh Mục, xử trảm ngày 31.07.1859 tại Châu Đốc dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  78. Antôn Nguyễn Hữu QUỲNH (NĂM), sinh năm 1768 tại Mỹ Hương, Quảng Bình, Y Sĩ, xử giảo ngày 10.07.1840 tại Đồng Hới dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  79. Augustin SCHOEFFLER (Đông), sinh năm 1822 tại Mittelbonn, Nancy, Pháp, Linh Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử trảm ngày 01.05.1851 tại Sơn Tây dưới đời Vua Tự Đức. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  80. Giuse Phạm Trọng TẢ  (Cai Tả), sinh năm 1800 tại Quần Cống, Nam Định, Cai Tổng, xử giảo ngày 13.01.1859 tại Nam Định dưới  đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  81. Gioan Đinh Văn THÀNH, sinh năm 1796 tại Nộn Khê, Ninh Bình, Thầy Giảng, xử trảm ngày 28.04.1840 tại Ninh Bình dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  82. Anê Lê Thị THÀNH (Bà Đê), sinh năm 1781 tại Bái Đền, Thanh Hóa, Giáo Dân, chết rũ tù ngày 12.07.1841 tại Nam Định dưới đời Vua Thiệu Trị. CP 02.05.1909 Piô X.
  83. Nicôla Bùi Đức THỂ, sinh năm 1792 tại Kiên Trung, Bùi Chu, Binh Sĩ, xử lăng trì ngày 12.06.1839 tại Thừa Thiên dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  84. Phêrô Phạm Văn THI, sinh năm 1763 tại Kẻ Sở, Hà Nội, Linh Mục, xử trảm ngày 21.12.1839 tại Ô Cầu Giấy dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  85. Giuse Lê Đăng THỊ, sinh năm 1825 tại Kẻ Văn, Quảng Trị, Cai Đội, xử giảo ngày 24.10.1860 tại An Hòa dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  86. Tôma Trần Văn THIỆN, sinh năm 1820 tại Trung Quán, Quảng Bình, Chủng Sinh, xử giảo ngày 21.09.1838 tại Nhan Biều dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  87. Luca  Phạm Trọng THÌN (Cai Thìn), sinh năm 1819 tại Quần Cống, Nam Định, Cai Tổng, xử giảo ngày 13.01.1859 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  88. Martinô Tạ Đức THỊNH, sinh năm 1760 tại Kẻ Sặt, Hà Nội, Linh Mục, xử trảm ngày 08.11.1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  89. Martinô THỌ (Trần Ngọc Quang), sinh  năm 1787 tại Kẻ Bàng, Nam Định, Trùm Họ, xử trảm ngày 08.11.1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  90. Anrê Nguyễn Kim THÔNG (Năm Thuông), sinh năm 1790 tại Gò Thị, Bình Định, Thầy Giảng, chết rũ tù ngày 15.07.1855 tại Mỹ Tho dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  91. Phêrô Đinh Văn THUẦN, sinh tại Đông Phú, Thái Bình, Giáo Dân, bị thiêu sinh ngày 06.06.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  92. Phaolô Lê Bảo TỊNH, sinh năm 1793 tại Trịnh Hà, Thanh Hóa, Linh Mục, xử trảm ngày 06.04.1857 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  93. Đaminh TOÁI (Trần Văn Toại), sinh tại Đông Thành, Thái Bình, Giáo Dân, bị thiêu sinh 05.06.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  94. Tôma Đào Đình TOÁN, sinh năm 1767 tại Cần Phan, Nam Định, Thầy Giảng, Dòng Ba Đaminh, chết rũ tù ngày 27.06.1840 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  95. Đaminh Vũ Đức TRẠCH (ĐOÀI), sinh năm 1792 tại Ngoại Bồi, Nam Định, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 18.09.1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  96. Emmanuel Nguyễn Văn TRIỆU, sinh năm 1756 tại Thợ Đúc, Phú Xuân, Huế, Linh Mục, xử trảm ngày 17.09.1798 tại Bãi Dâu dưới đời Vua Cảnh Thịnh. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  97. Anrê Trần văn TRÔNG, sinh năm 1808 tại Kim Long, Huế, Binh Sĩ, xử trảm ngày 28.11.1835 tại An Hòa dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  98. Phêrô Vũ Văn TRUẬT, sinh năm 1816 tại Kẻ Thiếc, Hà Nam, Thầy Giảng, xử giảo ngày 18.12.1838 tại Sơn Tây dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  99. Phanxicô Trần Văn TRUNG, sinh năm 1825 tại Phan Xã, Quảng Trị, Cai Đội, xử trảm ngày 06.10.1858 tại An Hòa dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  100. Giuse Trần Văn TUÂN, sinh năm 1821 tại Trân Xá, Hưng Yên, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 30.04.1861 tại Hưng Yên dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  101. Giuse  TUÂN, sinh năm 1825 tại Nam Điền, Nam Định, Giáo Dân, xử trảm ngày 07.01.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  102. Phêrô Nguyễn Bá TUẦN, sinh năm 1766 tại Ngọc Đồng, Hưng Yên, Linh Mục, chết rũ  tù ngày 15.07.1838 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  103. Giuse Phạm Quang TÚC, sinh năm 1852 tại Hoàng Xá, Bắc Ninh, Giáo Dân, xử trảm ngày 01.06.1862 tại Nam Định dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  104. Phêrô Lê TÙY, sinh năm 1773 tại Bằng Sở, Hà Đông, Linh Mục, xử trảm ngày 11.10.1833 tại Quan Ban dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  105. Phêrô Nguyễn Văn TỰ, sinh năm 1796 tại Ninh Cường, Bùi Chu, Linh Muc, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 05.09.1838 tại Bắc Ninh dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  106. Phêrô Nguyễn Khắc TỰ, sinh năm 1811 tại Ninh Bình, Thầy Giảng, xử giảo ngày 10.07.1840 tại Đồng Hới dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  107. Đaminh Vũ Đình TƯỚC, sinh năm 1775 tại Trung Lao, Bùi Chu, Linh Mục, Dòng Đaminh, bị tra tấn đến chết ngày 02.04.1839 tại Nam Định dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  108. Anrê Nguyễn Mạnh TƯỜNG, sinh năm 1812 tại Phú Yêu (Ngọc Cục), Xuân Trường (Nam Định), Giáo Dân, xử trảm ngày 16.06.1862 tại Làng Cốc dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  109. Vinhsơn TƯƠNG, sinh năm 1814 tại Phú Yêu (Ngọc Cục), Xuân Trường (Nam Định), Giáo Dân, xử trảm ngày 16.06.1862 tại Làng Cốc dưới đời Vua Tự Đức. CP 29.04.1951 Piô XII.
  110. Đaminh Bùi Văn ÚY, sinh năm 1801 tại Tiên Môn, Thái Bình, Thầy Giảng, Dòng Ba Đaminh, xử giảo ngày 19.12.1939 tại Cổ Mê dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  111. Giuse Nguyễn Đình UYỂN, sinh năm 1775 tại Ninh Cường, Nam Định, Thầy Giảng, Dòng Ba Đaminh, chết rũ tù ngày 04.07.1838 tại Hưng Yên dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  112. Phêrô Đoàn Văn VÂN, sinh năm 1780 tại Kẻ Bói, Hà Nam, Thầy Giảng, xử trảm ngày 25.05.1857 tại Sơn Tây dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  113. Jean Théophane VÉNARD (Ven), sinh năm 1829 tại St. Loup-sur-Thouet, Poitiers, Pháp, Linh Mục, Hội Thừa Sai Paris, xử trảm ngày 02.02.1861 tại Ô Cầu Giấy dưới đời Vua Tự Đức. CP 02.05.1909 Piô X.
  114. Gioan Đặng Đình VIÊN, sinh năm 1787 tại Tiên Chu, Hưng Yên, Linh Mục, xử trảm ngày 21.08.1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  115. Stêphanô Nguyễn Văn VINH, sinh năm 1814 tại Phù Trang, Nam Định, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử giảo ngày 19.12.1839 tại Cổ Mê dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  116. Đaminh Nguyễn Văn XUYÊN, sinh năm 1786 tại Hưng Lập, Nam Định, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 26.11.1839 tại Bẩy Mẫu dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.
  117. Vinhsơn Đỗ YẾN, sinh năm 1764 tại Trà Lũ, Phú Nhai, Linh Mục, Dòng Đaminh, xử trảm ngày 30.06.1838 tại Hải Dương dưới đời Vua Minh Mạng. CP 27.05.1900 Leô XIII.                                          

Khung cảnh ngày Đại lễ Phong Thánh 

CHỈ DẪN THỰC TIỄN HỮU ÍCH: Muốn biết thêm nhiều chi tiết về từng vị Thánh, chỉ cần vào web (Google Search) trên internet, đánh vài chữ tên chính xác – t.d.:  thanh ane le thi thanh –  là sẽ hiện ra  ngay các bài dài với nhiều đặc điểm đáng ghi cùng các hình ảnh đính kèm về vị Thánh mình tìm. – Để biết thêm về các liên hệ đa dạng, đặc biệt với Giáo Hội Việt Nam, hãy chọn tiếp các đề mục sau đây và theo các đường link tại đó: chan phuoc anre phu yen; lich su giao hoi viet nam; cong giao tai viet nam; cha dac lo – alexandre de rhodes; duc cha lambert de la motte; giao si viet nam; dong men thanh gia; dong tu viet nam; nu tu viet nam; duc cha nguyen ba tong; giao hoi viet nam; duc hong y trinh nhu khue; duc cha nguyen nang.

Kinh Các Thánh Tử Đạo Việt Nam

Lạy Các Thánh Tử Đạo Việt Nam,
là con thảo của Cha Trên Trời,
là chứng nhân anh dũng của Chúa Kitô,
là thành phần trung kiên của Hội Thánh!

Nay chúng con xin hợp với Các Ngài
và với Đức Trinh Nữ Maria,
là Nữ Vương Các Thánh Tử Đạo,
mà ca tụng Chúa muôn trùng cao cả.

Xưa Chúa đã ban cho Các Ngài
được vững tin vào Lời Chúa,
và đầy sức mạnh của Thánh Thần,
nên Các Ngài đã kiên tâm chịu gian lao đau khổ,
quyết một lòng theo Đức Kitô trên con đường Thập Giá
và hy sinh đến giọt máu cuối cùng.

Các Ngài đã chấp nhận nên hạt lúa gieo vào lòng đất,
để Hội Thánh Việt Nam
thu lượm được một mùa lúa dồi dào.

Nay Hội Thánh lại dâng Các Ngài lên Chúa,
như hoa quả đầu mùa để cảm tạ tri ân.

Các Ngài đã yêu mến Quê Hương,
xin cầu cho Đất Nước được an vui hạnh phúc
và góp phần xây dựng một thế giới hoà bình

Các Ngài đã cam lòng chịu chết mà không oán hận,
xin cầu cho đồng bào mọi giới
biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

Các Ngài đã hy sinh tất cả vì Đức Tin,
xin cầu cho mọi Kitô hữu
biết sống và chia sẻ Niềm Tin của mình.

Lạy Các Thánh Tử Đạo Việt Nam,
là những bậc tiền nhân đã hoàn thành sứ mạng,
xin chuyển cầu cho chúng con là con cháu
được noi gương Các Ngài,
biết đem lòng bác ái dấn thân vào phục vụ,
để một ngày kia trên Thiên Quốc,
chúng con được hợp tiếng với Các Ngài,
ca tụng tạ ơn Chúa muôn đời vinh hiển. Amen.

 

(Imprimatur : 10-8-1988,
             Phaolô Nguyễn Văn Bình, TGM. Gp. TpHCM)

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + +

“Lạy  CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM, cầu cho chúng con !!!”                

Lm. Gioan Trần Mạnh Duyệt

Đôi nét về 10 vị tân hiển thánh

Vào ngày 15.5. 2022 tới đây, sau hơn 2 năm gián đoạn do đại dịch Covid-19, tại Quảng trường Thánh Phêrô, Đức Thánh Cha Phanxicô sẽ chủ sự lễ phong thánh cho 10 vị chân phước, nâng tổng số lên 909 vị được phong thánh trong triều đại giáo hoàng của ngài. Trong số 10 vị tân hiển thánh thì có 5 vị là linh mục, 4 vị là nữ tu, và 1 vị là nam giáo dân, đến từ các quốc gia khác nhau: 5 vị từ Ý, 3 vị từ Pháp, 1 vị từ Ấn Độ và 1 vị từ Hà Lan.

Lễ nhớ thánh Faustina được cử hành vào ngày 05/10

Ngày 18/05/2020, Đức Thánh Cha Phanxicô đã ra sắc lệnh, quyết định đưa lễ nhớ thánh nữ Faustina Kowalska vào lịch phụng vụ chung của Giáo hội và lễ nhớ không buộc này được cử hành vào ngày 05/10 hàng năm.

Tòa Giám mục Phát Diệm
75 Phát Diệm Đông – Kim Sơn – Ninh Bình
ĐT: (+84) 229 3862 058 – Fax: (+84) 229 3862 724
Email: tgmpdiem@gmail.com

Ban Truyền thông Phát Diệm
Email: bttphatdiem@gmail.com

Copyright © 2011-2020 Ban Truyền thông Phát Diệm