13, 14. (a) Đức Giê-hô-va thể hiện tính phải lẽ như thế nào?

13,14. (イ)エホバはどのように,道理にかなっていることを示しておられますか。(

7, 8. a) Có bằng chứng nào cho thấy rằng dân sự Đức Chúa Trời đã “giăng dây cho dài”?

7,8 (イ)神の民が『天幕の綱を長くして』きた,どんな証拠がありますか。(

22 Và đây là gia phả về các con trai của A Đam, ông là acon trai của Thượng Đế, là người mà chính Thượng Đế đã nói chuyện.

22 これ が アダム の 子 し 孫 そん の 系 けい 図 ず で ある。 アダム は 1 神 かみ の 子 こ で あり、 神 かみ は 自 みずか ら 彼 かれ と 語 かた られた。

(b) Đức Giê-hô-va ban phước thêm cho An-ne như thế nào?

ロ)エホバはハンナをさらにどのように祝福されましたか。

Ngụ ngôn về người Sa Ma Ri nhân lành dạy chúng ta rằng chúng ta phải ban phát cho những người đang túng thiếu, bất luận họ là bạn bè của chúng ta hay không (xin xem Lu Ca 10:30–37; xin xem thêm James E.

良いサマリヤ人の話は,友人であるとなしとにかかわらず,助けが必要な人に手を差し伸べるように教えています(ルカ10:30-37。

Một cuốn sách về nuôi dạy con (A Parent’s Guide to the Teen Years) cho biết: “Những cậu con trai lớn tuổi hơn, có thể từng làm ‘chuyện ấy’, cũng dễ chú ý đến các em gái này”.

親のためのガイドブック: 子どもが10代になったら」(英語)という本は,「セックスの経験を持つ年上の男子から目をつけられる恐れもある」と述べています。

* Xem thêm Am Môn, Con Trai của Mô Si A; Hê La Man, Các Con Trai của; Mô Si A, Các Con Trai của

* 「アンモン(モーサヤ の 息子)」; 「ヒラマン の 息子 たち」; 「モーサヤ の 息子 たち」 参照

Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12).

互いに愛し合うこと,これが,あなた方が初めから聞いている音信なのです。 カインのようであってはなりません。 彼は邪悪な者から出て,自分の兄弟を打ち殺しました」― ヨハネ第一 3:10‐12。

(b) Đức Giê-hô-va vẫn còn sự cam kết nào với dân Ngài?

ロ)ご自分の民に関するエホバのどんな確約は今でも有効ですか。

9, 10. (a) Chỉ thị nào của Đức Giê-hô-va đã thay đổi cuộc đời Nô-ê?

9,10. (イ)エホバからのどんな命令によって,ノアの人生は一変しましたか。(

Năm 1944 tại Hà Nội, George Cœdès công bố Histoire ancienne des États hindouisés d’Extrême-Orient (Cổ sử các quốc gia Ấn Độ hóa tại Viễn Đông).

1944年:ジョルジュ・セデスの『極東のインド化した諸国の古代史』が刊行。

Chúa Giê-su cũng chứng minh rằng một người hoàn toàn như A-đam có thể giữ lòng trung kiên với Đức Giê-hô-va dù gặp những thử thách cam go nhất.

フィリピ 2:8)そして,完全な人間が最も厳しい試練の下でもエホバへの完全な忠誠を保てることをも証明したのです。

Lời cầu nguyện chân thành của Cọt-nây dẫn đến việc sứ đồ Phi-e-rơ viếng thăm ông

コルネリオは心をこめて祈ったために,使徒ペテロの訪問を受けた

12-14. (a) Chúa Giê-su thể hiện tính khiêm nhường như thế nào khi người ta khen ngợi ngài?

12‐14 (イ)人々から称賛された時,イエスはどのように謙遜さを示しましたか。(

B-18C Phiên bản cải biến chống tàu ngầm, có 2 chiếc được cải biến.

7. (a) Sau cùng sự thờ phượng hợp nhất sẽ được thực hiện tới mức độ nào?

7 (イ)崇拝の一致は,最終的にどの程度まで達成されますか。(

Các anh chị em có thể muốn mời học sinh viết Tôi sẽ trung thành với Thượng Đế trong mọi hoàn cảnh trong quyển thánh thư của họ bên cạnh Mô Si A 17:9–12.

生徒に,各自の聖典のモーサヤ17:9-12の近くに「わたしはどのような状況でも神に忠実でいます」と書いてもらうとよい。

b) Chúng ta có thể hỏi những câu hỏi thích đáng nào?

ロ)今考慮している事柄に関連して,どんな質問をすることができますか。

Món ” burritos chiên” này đã cực kì nổi tiếng vào năm 1952, when Woody’s El Nido trở thành Macayo’s, món chimichanga là một trong những món chính trong Menu của nhà hàng.

これらの揚げブリトーは、Woody’s El NicoがMacayo’sになった1952年までに人気になり、チミチャンガはこのレストランのメインのメニューの1つとなった。

b) Sứ đồ Phao-lô cho những tín đồ đấng Christ ở thành Giê-ru-sa-lem lời khuyên nào đúng lúc?

ロ)使徒パウロはエルサレムのクリスチャンたちに,時宜にかなったどんな忠告を与えましたか。

Nhiều người biết phương trình E=mc2 của ông.

多くの人は,E=mc2 * という,アインシュタインの方程式を知っています。

1, 2. (a) Khi nào một món quà có giá trị lớn đối với cá nhân bạn?

1,2 (イ)贈り物が個人的に大きな価値を持つのは,どんな場合ですか。(

Điều mà chúng tôi đang nói đến ở đây là xác xuất của một cuộc tấn công giết chết một số X người nào đó ở một đất nước như I-rắc, bằng một hằng số nhân với kích thước của cuộc tấn công đó lũy thừa âm Alpha.

ここで示されるのは X人の命を奪うという攻撃が、イラクのような国で 起こる可能性が 定数Cに攻撃の規模xを掛け、 -α乗したものに等しいということです

8-10. (a) Khi nghe tin mừng, người dân ở Tê-sa-lô-ni-ca đã phản ứng theo những cách nào?

8‐10 (イ)テサロニケの人々は良いたよりにどのように反応しましたか。(

4. a) Đa-ni-ên 9:27 nói điều gì sẽ xảy ra sau khi dân Do Thái chối bỏ đấng Mê-si?

4 (イ)ダニエル 9章27節は,ユダヤ人がメシアを退けた後どんなことが起きると述べていましたか。(